LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG
Thực tế, ai cũng muốn có một gia đình hạnh phúc. Tuy nhiên, khi mâu thuẫn kéo dài không thể hàn gắn, mục đích hôn nhân không đạt được thì ly hôn được coi là giải pháp cuối cùng. Gần đây, Công ty Luật Aladin nhận được rất nhiều yêu cầu tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên) từ khách hàng. Để giải đáp thắc mắc của nhiều người, Luật sư Công ty luật Aladin có ý kiến tư vấn về thủ tục ly hôn đơn phương như sau:
Về quyền yêu cầu đơn phương ly hôn, theo điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, về nguyên tắc, vợ, chồng có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn. Tuy nhiên trường hợp vợ đang mang thai hoặc đang nuôi con dưới mười hai tháng tuổi thì người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn.
Tòa án xem xét, quyết định cho ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tình trạng hôn nhân của vợ, chồng lâm vào tình trạng trầm trọng; Đời sống chung không thể kéo dài; Mục đích của hôn nhân không đạt được (Theo điều 56, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014).
Về hồ sơ, trình tự thủ tục ly hôn đơn phương, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và Bộ Luật tố tụng Dân sự năm 2015 đã quy định như sau:
1. Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:
- Đơn xin ly hôn (Luật sư hướng dẫn soạn thảo);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của hai vợ chồng;
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có).
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có).
2. Trình tự xin ly hôn đơn phương:
- Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc (trừ trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài).
- Bước 2: Tòa án thụ lý giải quyết và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
- Bước 3: Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
- Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
3.Thời gian giải quyết tối đa: 4 – 6 tháng (phụ thuộc vào độ phức tạp của vụ án) (điều 203 Bộ Luật tố tụng dân sư năm 2015).
4.Án phí (quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14):
- Nếu không có tranh chấp về tài sản: 300.000 đồng.
- Nếu có tranh chấp về tài sản: Mức án phí tùy thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp.
Mọi vướng mắc liên quan đến lĩnh vực hôn nhân gia đình cần Luật sư tư vấn và hỗ trợ, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline 1900.5757.73 để được giải đáp kịp thời.
Trân trọng cảm ơn!