Hướng dẫn thủ tục và các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Trang chủ > Tin tức pháp luật > Hướng dẫn thủ tục và các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Theo khoản 1, Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì Thuế được định nghĩa là khoản tiền bắt buộc mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế được sử dụng để phục vụ các nhu cầu chi tiêu công cộng của Nhà nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.

Sau khi thành lập doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải nộp các loại thuế sau:

  • Thuế môn bài (hay Lệ phí môn bài)
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài là loại thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh. Đây là một trong những loại thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế.

Đối tượng và Mức đóng lệ phí môn bài

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, đối tượng phải nộp thuế và mức đóng lệ phí môn bài được quy định như sau:

Đối tượng

Mức thuế phải nộp

Ghi chú

Doanh nghiệp/ tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ (VND)

3.000.000 đồng/năm

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh, sản xuất có vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ (VND)

2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

 

 

 

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu/năm (VND)

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 - 500 triệu/năm (VND)

500.000 đồng/năm

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 - 300 triệu/năm (VND)

300.000 đồng/năm

 2. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 

Doanh nghiệp có hoat động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng sẽ là người phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Mức thuế suất: Thuế suất GTGT được quy định theo từng loại hàng hóa, dịch vụ, với ba mức thuế suất 0%, 5% và 10%. Danh mục các loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể và mức thuế suất tương ứng được quy định tại Điều 9, điều 10 và điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 43/2021/TT-BTC.

Phương pháp tính thuể GTGT

  • Phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

 

 

 

 

 

Thuế GTGT

=

Giá tính thuế

x

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Phương pháp trực tiếp

Với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:

Thuế GTGT phải nộp

=

Giá trị gia tăng nhân

x

Thuế suất thuế GTGT

Với doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng (nếu không tự nguyện đăng ký sử dụng phương pháp khấu trừ thuế) hoặc không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ:

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu

x

Tỷ lệ %

Trong đó:

  • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào đối tượng là doanh nghiệp/tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định.

Mức thuế suất:

Thuế suất

Đối tượng

20%

Áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi

từ 32% đến 50%

 

 

 

 

 

Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh (theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

40%

Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

50%

Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí (khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Phương pháp tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế

Phần trích lập quỹ KH & CN)

x

Thuế suất

 

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập miễn thuế

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

 

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

Chi phí được trừ

+

Thu nhập khác

4. Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác của người tạo ra thu nhập đóng cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Đối với các cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định định phải đóng thuế, thuế TNCN hiện nay không được áp dụng.

Khai thuế TNCN

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Doanh nghiệp mới thành lập chọn khai thuế GTGT theo quý thì khai thuế TNCN cho người lao động theo quý, theo đó hạn chót nộp hồ sơ khai thuế TNCN là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (tương tự như khai thuế GTGT theo quý).

Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý

Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế TNCN

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế

x

Thuế suất

 

 

 

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

Các khoản được giảm trừ

 

Thu nhập chịu thuế

=

Tổng thu nhập

Các khoản được miễn thuế

Trong đó:

  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.

Trên đây là thông tin về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, trong trường hợp có nhu cầu cần được tư vấn, xin kính mời quý khách hàng liên hệ với chúng tôi nếu quý khách đang gặp vấn đề pháp lý hoặc cần sự hỗ trợ. Quý khách có thể liên hệ thông qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến với số hotline 1900.57.57.73. Ngoài ra, quý khách cũng có thể gửi thư điện tử chi tiết tới địa chỉ email: luatsu@aladinlaw.vn để nhận được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi rất cảm kích sự hợp tác của quý khách và mong được đồng hành cùng quý khách trên mọi chặng đường pháp lý.