THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Trang chủ > Thư viện pháp luật > THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Sự ra đời của Luật Đất đai năm 2013 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành đã tạo ra hành lang pháp lý chặt chẽ, thống nhất cho các chủ thể tham gia quan hệ. Ở một khía cạnh nào đó, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể được bảo đảm hơn, một trong những điều đó được thể hiện qua quyền được yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai. Đây là một trong những nội dung giúp cho công tác quản lý Nhà nước được kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bên cạnh đó tạo ra tính chính xác, trung thực, khách quan về thông tin, đảm tính khoa học, thuận tiện cho khai thác và sử dụng cũng như đảm bảo việc cập nhật thông tin được đầy đủ và có hệ thống.

Bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH Aladin xin chia sẻ thủ tục đề nghị cung cấp thông tin đất đai để Quý khách hàng quan tâm được biết.

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai năm 2013;

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

– Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai.

2. Trình tự thủ tục

Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai đến Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

– Mẫu đơn đề nghị: Căn cứ theo mẫu số 01/PYC (Ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

– Phương thức nộp:

+ Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

+ Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;

+ Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Bước 2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.

Bước 3. Tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Phí và chi phí phải trả để được cung cấp dữ liệu đất đai bao gồm các khoản sau:

– Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

– Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;

– Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Bước 4. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai cung cấp thông tin theo yêu cầu.

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

+ Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

+ Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

3. Những trường hợp không cung cấp dữ liệu

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định;

– Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu;

– Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.